Soạn bài Các thành phần chính của câu siêu ngắn nhất trang 92 SGK ngữ văn 6 tập 2 giúp tiết kiệm thời gian soạn bài. Cô Tô - Nguyễn Tuân (siêu ngắn) Soạn bài Lượm - Tố Hữu siêu ngắn. Lòng yêu nước - I-li-a Ê-ren-bua. Soạn bài Lao xao - Duy Khán siêu ngắn.
Nội dung bài soạn dưới đây nhằm giúp các em nắm đươc các thành phần chính của câu trong một văn bản cụ thể. Đồng thời, bài soạn này còn giúp các em trau dồi thêm vốn từ phong phú cho bản thân. Chúc các em học tập thật tốt nhé! Mục lục nội dung 1. Phân biệt các thành phần của câu 1.1. Soạn câu 1 trang 92 SGK Ngữ văn 6 đầy đủ 1.2.
Và ở trong chương trình Ngữ Văn 6 này, chúng ta sẽ tiếp tục được học nâng cao hơn về các thành phần này quan bài soạn Soạn bài Các thành phần chính của câu do Vforum biên soạn ngắn gọn và chi tiết nhất. Câu 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu văn của Tô Hoài Thuộc bài tập 1 SGK. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
Soạn bài Các thành phần chính của câu trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 2. Câu 2. Đặt ba câu theo yêu cầu sau: a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. Cô Tô - Nguyễn Tuân (siêu ngắn) Soạn bài Tập làm thơ bốn chữ siêu ngắn Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6 - Văn tả người (làm tại lớp) siêu ngắn
Nhiệt liệt các thầy cô giáo! chào mừng Tiết 107: Các thành phần chính của câu Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Hòa I. PHÂN BIệT THàNH PHầN CHíNH Và THàNH PHầN PHụ CủA CÂU: Chẳng bao lâu,
Soạn bài Các Thành Phần Chính Của Câu 19/01/2015 Hoàng Minh Thiện CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu a) Ở Tiểu học, các em đã được biết đến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. Hãy nhớ lại những đặc điểm của các thành phần ấy để xác định chúng trong câu sau:
Soạn bài Các thành phần chính của câu I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu a) Ở Tiểu học, các em đã được biết đến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. Hãy nhớ lại những đặc điểm
m6OZt. Qua bài soạn giúp các em biết được cách phân biệt thành phần chính với các thành phần phụ của câu và nắm được kiến thức về vị ngữ và chủ ngữ. 1. Tóm tắt nội dung bài học Phân biệt thành phần chính với các thành phần phụ của câu Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. Vị ngữ Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì? Làm sao? Như thế nào? Hoặc là gì? Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cum tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. Chủ ngữ Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi Ai? Con gì? Hoặc cái gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 2. Soạn bài Các thành phần chính của câu Phân biệt thành phần chính với các thành phần phụ của câu Câu 1. Nhắc lại tên các thành phần câu em đã được học ở bậc Tiểu học? Chủ ngữ Vị ngữ Trạng ngữ. Câu 2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau Chẳng bao lâu tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Tô Hoài Chẳng bao lâu / tôi // trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. TN CN VN Câu 3. Thử lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét - Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. - Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? Gợi ý Bỏ trạng ngữ câu trở thành → Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Bỏ chủ ngữ câu trở thành → Chẳng bao lâu đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Bỏ vị ngữ câu trở thành → Chẳng bao lâu tôi. ⇒ Những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu là chủ ngữ và vị ngữ. ⇒ Thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu là trạng ngữ. Vị ngữ Câu 1. Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ - Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước? - Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào? Câu 2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây. Gợi ý - Vị ngữ là từ hay cụm từ? - Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ loại nào? - Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào? - Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? a Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Tô Hoài b Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Đoàn Giỏi c Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Thép Mới Gợi ý a Vị ngữ ra đứng cửa hàng, xem hoàng hôn xuống. b Vị ngữ nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c Vị ngữ là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp con người trăm nghìn công việc khác nhau. → Vị ngữ thường là động từ cụm động từ, tính từ cụm tính từ như ở ví dụ a, b và câu thứ hai trong ví dụ c. Ngoài ra, vị ngữ còn có thể là danh từ hoặc cụm danh từ như ở câu 1 trong ví dụ c. Chủ ngữ Câu 1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái ... nêu ở vị ngữ là quan hệ gì? Câu 2. Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào? Câu 3. Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở mục I, II SGK Gợi ý Câu 2. Chủ ngữ trong các câu đã cho tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre; nứa mai, vầu biểu thị những sự vật có hành động trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi Ai?, Cái gì?, Con gì?,... Câu 3. Về mặt cấu tạo Chủ ngữ tôi, chợ Năm Căn, cây tre. 3. Hướng dẫn luyện tập Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào? Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách và các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Tô Hoài Gợi ý Tôi chủ ngữ, đại từ / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng vị ngữ, cụm động từ. Đôi càng tôi chủ ngữ, cụm danh từ / mẫm bóng vị ngữ, tính từ. Những cái vuốt ở khoeo, ở chân chủ ngữ, cụm danh từ / cứ cứng dần và nhọn hoắt vị ngữ, hai cụm tính từ. Tôi chủ ngữ, đại từ / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ vị ngữ, hai cụm động từ. Những ngọn cỏ chủ ngữ, cụm danh từ / gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua vị ngữ, cụm động từ. Câu 2. Đặt ba câu theo yêu cầu sau a Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. b Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em. c Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa đọc với các bạn trong lớp. Gợi ý a Hôm nay, em đã dắt một em bé băng qua đường. b Lan có một nụ cười tỏa nắng c Thạch Sanh là một chàng trai dũng cảm. Câu 3. Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu văn em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào? Gợi ý Câu a chủ ngữ em Trả lời cho câu hỏi Ai?. Câu b chủ ngữ Lan Trả lời cho câu hỏi Ai?. Câu c chủ ngữ Thạch Sanh Trả lời cho câu hỏi Ai?. Các em có thể tham khảo thêm bài giảng Các thành phần chính của câu để củng cố hơn nội dung bài học. 4. Hỏi đáp về bài Các thành phần chính của câu Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Soạn văn 6 tập 2Soạn bài Các thành phần chính của câu lớp 6Soạn bài Các thành phần chính của câu thuộc môn Ngữ văn lớp 6 học kỳ 2. Soạn văn lớp 6 bài các thành phần chính của câu dưới đây được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 6 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của văn 6 bài CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂUI. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câua Ở Tiểu học, các em đã được biết đến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. Hãy nhớ lại những đặc điểm của các thành phần ấy để xác định chúng trong câu sauChẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.Tô HoàiGợi ýChủ ngữ tôiVị ngữ đã trở thành một chàng dế thanh niên cường trángTrạng ngữ Chẳng bao lâub Thử lần lượt bỏ đi các thành phần câu nói trên và cho biết để câu diễn đạt được một ý trọn vẹn đọc lên ta có thể hiểu được người viết nói gì mà không cần đặt nó vào trong hoàn cảnh cụ thể thìNhững thành phần nào bắt buộc phải có trong câu?Những thành phần nào không bắt buộc phải có trong câu?Gợi ý Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Đây là hai thành phần chính của câu. Trong câu trên, có thể bỏ đi thành phần trạng ngữ mà không ảnh hưởng đến việc diễn đạt ý chính của câu. Đây là thành phần Vị ngữ của câua Đọc lại câu trên và cho biếtTừ ngữ nào là trung tâm của vị ngữ?Từ ngữ trung tâm của vị ngữ kết hợp với từ nào? Thử thay các từ tương tự vào vị trí của từ này và nhận xét xem vị ngữ thường kết hợp với những từ nào ở trước ý Trong câu "... tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.", từ trung tâm của vị ngữ là trở thành. Từ "trở thành..." là phó từ chỉ quan hệ thời gian đã. Có thể thay các phó từ chỉ quan hệ thời gian khác vào vị trí này sẽ, đang, sắp, mới, vừa, từng, ...Đặt câu hỏi với chủ ngữ của câu này và cho biết vị ngữ thường trả lời cho những câu hỏi nào?Gợi ýCó thể đặt câu hỏi tôi Dế Mèn như thế nào? làm gì? làm sao? hoặc là gì? trong trường hợp vị ngữ là "đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng." thì câu hỏi thích hợp là tôi Dế Mèn như thế nào?b Xác định vị ngữ của các câu dưới đây và trả lời câu hỏi1 Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.Tô Hoài2 Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.Đoàn Giỏi3 Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.Thép MớiVị ngữ là từ hay cụm từ?Trong một câu có thể có mấy vị ngữ?Từ hoặc cụm từ làm vị ngữ thuộc từ loại nào?Gợi ýVị ngữ của các câu1 ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.2 nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.3 là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp người trăm nghìn công việc khác câu có thể có một vị ngữ [3 - câu thứ nhất]; có thể có hai vị ngữ [1]; hoặc 4 vị ngữ như câu 2.Động từ hoặc cụm động từ [1, 2, câu thứ hai của 3], tính từ hoặc cụm tính từ [ồn ào tính từ, đông vui cụm tính từ, tấp nập tính từ] thường giữ chức vụ vị ngữ trong câu. Vị ngữ còn có thể là danh từ hoặc cụm danh từ như "là người bạn thân của nông dân Việt Nam."3. Chủ ngữ của câuĐọc lại các câu đã dẫn ở các mục trên và cho biếta Chủ ngữ có vai trò gì trong câu?b Chủ ngữ quan hệ với vị ngữ như thế nào?c Đặt câu hỏi với các vị ngữ và nhận xét chủ ngữ thường trả lời cho những câu hỏi nào?d Chủ ngữ thường là những từ hoặc cụm từ thuộc từ loại nào?đ Một câu có thể có mấy chủ ngữ?Gợi ýChủ ngữ nêu lên sự vật, hiện tượng; mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng và hành động, đặc điểm, tính chất... của sự vật thể đặt câu hỏiAi Con gì "ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống"? Dế Mèn - tôiCái gì "nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập"? Chợ Năm CănCái gì "là người bạn thân của nông dân Việt Nam" Cây tre; Những cái gì "giúp người trăm nghìn công việc khác nhau"? Tre, nứa, mai, vầu.Như vậy, chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, hoặc Cái gì?Chủ ngữ có thể là đại từ tôi; danh từ tre, nứa, mai, vầu hoặc cụm danh từ cây tre, Chợ Năm Căn.Mỗi câu có thể có một chủ ngữ Tôi, Chợ Năm Căn, Cây tre hoặc nhiều chủ ngữ Tre, nứa, mai, vầu.II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG1. a Xác định thành phần chính trong các câu sau1 Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. 2 Đôi càng tôi mẫm bóng. 3 Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt. 4 Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. 5 Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.Tô HoàiGợi ýThành phần chính của các câu1 Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. CN VN2 Đôi càng tôi mẫm bóng. CN VN3 Những cái vuốt ở kheo, ở chân cứ cứng dần và nhọn hoắt. CN VN4 Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. CN VN5 Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. CN VNb Phân tích cấu tạo của mỗi chủ ngữ, vị ngữ vừa xác định ý1 đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ là một cụm động từ;2 cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là tính từ;3 cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm tính từ;4 đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm động từ;5 cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là cụm động a Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì? để kể về một hoạt động của lớp em nhân dịp chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/ ý Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, lớp em tổ chức tặng hoa và chúc mừng các thầy cô Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? để tả về hình dáng hoặc tính tình của một người bạn ý Lúc nào bạn Hằng cũng hoà nhã với mọi Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Là gì ? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa được ý Kiều Phương là nhân vật chính trong truyện Bức tranh của em gái Trong các câu em vừa đặt được, chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?, trả lời cho câu hỏi nào?Gợi ýChủ ngữ được cấu tạo bằng một từ hay cụm từ? Đó là từ, cụm từ thuộc loại nào? Có một hay nhiều chủ ngữ?Đặt câu hỏi với vị ngữ để xác định xem chủ ngữ trả lời cho câu hỏi các bạn tham khảo tài liệu liên quanDưới đây là bài soạn Các thành phần chính của câu bản rút gọn nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 6 Các thành phần chính của câu và Soạn bài lớp 6 Các thành phần chính của câu siêu ngắn để chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả tiếp theo Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6 - Văn tả ngườiNgoài mẫu soạn bài lớp 6 bên trên, chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 2 lớp 6 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 6 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới
I. PHÂN BỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU 1. Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học. - Các thành phần chính trong câu là chủ ngữ và vị ngữ. - Ngoài thành phần chính, câu còn có thành phần phụ là trạng ngữ. Trong câu còn có các bộ phận như bổ ngữ, định ngữ. 2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. - Câu này có các bộ phận Trạng ngữ "chẳng bao lâu" chỉ thời gian. Chủ ngữ "tôi". Vị ngữ "trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". 3. Thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét - Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn nghĩa là có thể hiểu đầy đủ mà không cần gắn với hoàn cảnh nói năng? - Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? - Lược bỏ trạng ngữ "Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”. - Lược bỏ chủ ngữ "Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". - Lược bỏ vị ngữ "Chẳng bao lâu, tôi". Nhận xét Các thành phần chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn ý trọn vẹn. Thành phần trạng ngữ không bắt buộc phải có mặt trong câu. Chú ý Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. II. VỊ NGỮ 1. Đặc điểm của vị ngữ - Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ đứng trước như đã, sẽ, đang... - Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? 2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn sau đây - Vị ngữ là từ hay cụm từ? - Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc loại từ nào? - Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào? - Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? a Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Vị ngữ của câu này là ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống Như vậy là câu có 2 vị ngữ vị ngữ thứ nhất là một cụm động từ. Vị ngữ thứ hai cũng là một cụm động từ. b Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. - Câu này có 4 vị ngữ nằm sát bên sông; ồn ào; đông vui; tấp nập. Vị ngữ đầu là một cụm động từ. Ba vị ngữ sau là ba tính từ. c + Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Câu có một vị ngữ là là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Vị ngữ này là một cụm danh từ. + Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Câu này có 1 vị ngữ là giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Vị ngữ này là một cụm động từ. Tóm tắt Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì? Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. III. CHỦ NGỮ 1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái... nêu ở vị ngữ là quan hệ gì. Trong câu a ở phần II chủ ngữ là tôi. Chủ ngữ này trả lời cho câu hỏi Ai? Chủ ngữ này là người đã thực hiện những hành động nêu ở vị ngữ. Trong câu b ở phần II chủ ngữ là chợ Năm Căn. Chủ ngữ này trả lời câu hỏi Cái gì? và là chủ của các trạng thái nêu trong vị ngữ. Trong câu c ở phần II chủ ngữ là Cây tre và Tre, nứa, mai, vầu. Chủ ngữ Tre, nứa, mai, vầu là chủ của hành động nêu trong vị ngữ. 2. Chủ ngữ có thể trả lời các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì? 3. Cấu tạo của chủ ngữ trong các câu sau - Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Chủ ngữ tôi ở đây là một đại từ. - Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang... Chủ ngữ tôi là một đại từ. - Chợ năm Căn nằm sát bên sông... Chủ ngữ Chợ Năm Căn là một cụm danh từ. - Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Chủ ngữ Cây tre là danh từ. - Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc... Chủ ngữ tre, nứa, mai, vầu là một nhóm danh từ. Tóm tắt Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? hoặc Cái gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. IV. LUYỆN TẬP 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuôt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phành phạch vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. - Các câu trên có các chủ và vị ngữ như sau Tôi đại từ làm chủ ngữ; vị ngữ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng cụm động từ. Chủ ngữ Đôi càng tôi cụm danh từ. Vị ngữ mẫm bóng cụm tính từ. Chủ ngữ Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cụm danh từ. Vị ngữ cứ cứng dần và nhọn hoắt cụm tính từ. Chủ ngữ tôi đại từ. Các vị ngữ muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt cụm động từ; co cẳng lên cụm động từ; đạp phanh phách vào các ngọn cỏ cụm động từ. Chủ ngữ Những ngọn cỏ cụm danh từ. Vị ngữ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua cụm động từ. 2. Đặt 3 câu theo yêu cầu sau a Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì? kể lại việc tốt - Hôm qua, bạn Nam đã cứu được một em bé bị ngã xuống mương. b Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào? tả hình dáng - Minh, bạn tôi, là một người cao lớn, vạm vỡ. c Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì? giới thiệu nhân vật - Mã Lương là một họa sĩ có tài năng đặc biệt. 3. Chủ ngữ của các câu vừa đặt - Chủ ngữ bạn Nam trả lời câu hỏi Ai? - Chủ ngữ Minh, bạn tôi trả lời câu hỏi Ai? - Chủ ngữ Mã Lương trả lời câu hỏi Ai?
I. PHÂN BỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU 1. Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học. – Các thành phần chính trong câu là chủ ngữ và vị ngữ. – Ngoài thành phần chính, câu còn có thành phần phụ là trạng ngữ. Trong câu còn có các bộ phận như bổ ngữ, định ngữ. 2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. – Câu này có các bộ phận Trạng ngữ "chẳng bao lâu" chỉ thời gian. Chủ ngữ "tôi". Vị ngữ "trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". 3. Thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét – Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn nghĩa là có thể hiểu đầy đủ mà không cần gắn với hoàn cảnh nói năng? – Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? – Lược bỏ trạng ngữ "Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”. – Lược bỏ chủ ngữ "Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". – Lược bỏ vị ngữ "Chẳng bao lâu, tôi". Nhận xét Các thành phần chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn ý trọn vẹn. Thành phần trạng ngữ không bắt buộc phải có mặt trong câu. Chú ý Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. II. VỊ NGỮ 1. Đặc điểm của vị ngữ – Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ đứng trước như đã, sẽ, đang… – Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? 2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn sau đây – Vị ngữ là từ hay cụm từ? – Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc loại từ nào? – Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào? – Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? a Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Vị ngữ của câu này là ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống Như vậy là câu có 2 vị ngữ vị ngữ thứ nhất là một cụm động từ. Vị ngữ thứ hai cũng là một cụm động từ. b Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. – Câu này có 4 vị ngữ nằm sát bên sông; ồn ào; đông vui; tấp nập. Vị ngữ đầu là một cụm động từ. Ba vị ngữ sau là ba tính từ. c + Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Câu có một vị ngữ là là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Vị ngữ này là một cụm danh từ. + Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Câu này có 1 vị ngữ là giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Vị ngữ này là một cụm động từ. Tóm tắt Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì? Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. III. CHỦ NGỮ 1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái… nêu ở vị ngữ là quan hệ gì. Trong câu a ở phần II chủ ngữ là tôi. Chủ ngữ này trả lời cho câu hỏi Ai? Chủ ngữ này là người đã thực hiện những hành động nêu ở vị ngữ. Trong câu b ở phần II chủ ngữ là chợ Năm Căn. Chủ ngữ này trả lời câu hỏi Cái gì? và là chủ của các trạng thái nêu trong vị ngữ. Trong câu c ở phần II chủ ngữ là Cây tre và Tre, nứa, mai, vầu. Chủ ngữ Tre, nứa, mai, vầu là chủ của hành động nêu trong vị ngữ. 2. Chủ ngữ có thể trả lời các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì? 3. Cấu tạo của chủ ngữ trong các câu sau – Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Chủ ngữ tôi ở đây là một đại từ. – Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang… Chủ ngữ tôi là một đại từ. – Chợ năm Căn nằm sát bên sông… Chủ ngữ Chợ Năm Căn là một cụm danh từ. – Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Chủ ngữ Cây tre là danh từ. – Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc… Chủ ngữ tre, nứa, mai, vầu là một nhóm danh từ. Tóm tắt Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? hoặc Cái gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. IV. LUYỆN TẬP 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuôt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phành phạch vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. – Các câu trên có các chủ và vị ngữ như sau Tôi đại từ làm chủ ngữ; vị ngữ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng cụm động từ. Chủ ngữ Đôi càng tôi cụm danh từ. Vị ngữ mẫm bóng cụm tính từ. Chủ ngữ Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cụm danh từ. Vị ngữ cứ cứng dần và nhọn hoắt cụm tính từ. Chủ ngữ tôi đại từ. Các vị ngữ muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt cụm động từ; co cẳng lên cụm động từ; đạp phanh phách vào các ngọn cỏ cụm động từ. Chủ ngữ Những ngọn cỏ cụm danh từ. Vị ngữ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua cụm động từ. 2. Đặt 3 câu theo yêu cầu sau a Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì? kể lại việc tốt – Hôm qua, bạn Nam đã cứu được một em bé bị ngã xuống mương. b Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào? tả hình dáng – Minh, bạn tôi, là một người cao lớn, vạm vỡ. c Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì? giới thiệu nhân vật – Mã Lương là một họa sĩ có tài năng đặc biệt. 3. Chủ ngữ của các câu vừa đặt – Chủ ngữ bạn Nam trả lời câu hỏi Ai? – Chủ ngữ Minh, bạn tôi trả lời câu hỏi Ai? – Chủ ngữ Mã Lương trả lời câu hỏi Ai? Mai Thu
Soạn bài Các thành phần chính của câu trang 93 – 95 SGK ngữ văn lớp 6 tập 2, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Các thành phần chính của câu sau đây là hướng dẫn soạn bài và giải bài tập đầy đủ và chi tiết nhất. Hướng dẫn soạn bài – Các thành phần chính của câu I. Phân Biệt Thành Phần Chính Với Thành Phần Phụ Của Câu Giải câu 1 Phân biệt thành phần chính phụ của câu Trang 93 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 1. Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học. Trả lời Ở bậc tiểu học các thành phần câu đã học trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ. Giải câu 2 Phân biệt thành phần chính phụ của câu Trang 93 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Tô Hoài Trả lời – Trạng ngữ chẳng bao lâu – Chủ ngữ tôi – Vị ngữ đã trở thành một tràng dế thanh niên cường tráng. Giải câu 3 Phân biệt thành phần chính phụ của câu Trang 93 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 3. Thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét – Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn nghĩa là có thể hiểu đầy đủ mà không cần gắn với hoàn cảnh nói năng? – Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? Trả lời – Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có trong câu để câu hoàn chỉnh về ý nghĩa – Trạng ngữ là thành phần có thể có hoặc không. II. Vị Ngữ Giải câu 1 Vị Ngữ Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 1. Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ – Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước? – Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào? Trả lời – Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ, trợ từ + Trong ví dụ a vị ngữ kết hợp với phó từ “đã” – Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi làm gì? là gì? như thế nào? Giải câu 2 Vị Ngữ Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây. Gợi ý – Vị ngữ là từ hay cụm từ? – Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ loại nào? – Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào? – Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? a. Một buổi chiều, tôi ra đứng trước cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Tô Hoài b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Đoàn Giỏi c. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Thép Mới Trả lời a. Vị ngữ ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống – Vị ngữ này gồm các cụm động từ “ra đứng cửa hang” và “ xem hoàng hôn xuống” b. Vị ngữ nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập – Vị ngữ là cụm động từ c. Vị ngữ là người bạn thân của nông dân Việt Nam – Vị ngữ là cụm danh từ → Vị ngữ thường là từ hoặc cụm từ. III. Chủ Ngữ Giải câu 1 Chủ Ngữ Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái, … nêu ở vị ngữ là quan hệ gì. Trả lời Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ. Giải câu 2 Chủ Ngữ Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 2. Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào? Trả lời Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Giải câu 3 Chủ Ngữ Trang 94 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 3. Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phần I, phần Trả lời Chủ ngữ a. Tôi b. Chợ Năm Căn c. Cây tre Soạn phần luyện tập bài Các thành phần chính của câu Giải câu 1 luyện tập các thành phần chính của câu Trang 95 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Tô Hoài Trả lời – Chủ ngữ là + Là đại từ “tôi” + Là các cụm danh từ Đôi càng tôi, những cái vuốt ở chân, ở khoeo; Những ngọn cỏ – Vị ngữ + Là tính từ mẫm bóng + Là động từ gãy rạp + Là cụm động từ co cẳng lên, đạp phanh phách + Là cụm tính từ cứ cứng dần, nhọn hoắt Giải câu 2 luyện tập các thành phần chính của câu Trang 95 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 2. Đặt ba câu theo yêu cầu sau a. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. b. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em. c. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp. Trả lời a. Hôm qua, em giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa. b. Hải là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em. c. Dế Mèn là nhân vật em yêu thích nhất trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. Giải câu 3 luyện tập các thành phần chính của câu Trang 95 SGK ngữ văn 6 tập 2 Câu 3. Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào. Trả lời a. Chủ ngữ em trả lời cho câu hỏi Ai giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa? b. Chủ ngữ Hải- trả lời cho câu hỏi Ai là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em. c. Chủ ngữ Ai là nhân vật em yêu thích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. Tham khảo thêm cách soạn khác bài các thành phần chính của câu I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ Câu 1. Các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học – Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ. Câu 2. Tìm thành phần câu nói trên trong câu sau – Trạng ngữ Chẳng bao lâu. – Chủ ngữ tôi – Vị ngữ đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Câu 3. Thử lược bỏ từng thành phần rồi nhận xét – Lược bỏ trạng ngữ, ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. – Không thể lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ vì Cấu tạo của câu không hoàn chỉnh và câu sẽ trở nên khó hiểu. * Những thành phần không bắt buộc phải có trong câu đó là thành phần phụ trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ. II. Vị ngữ Câu 1. Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I – Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ ở phía trước đã, đang, sẽ…. – Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? Câu 2. Phân tích cấu tạo vị ngữ a. Ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Vị ngữ là cụm động từ. b. Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vị ngữ có cụm động từ nằm sát bên bờ sông và tính từ ồn ào, đông vui, tấp nập. c. Là người bạn thân của nông dân Việt Nam Vị ngữ là cụm danh từ. – Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Vị ngữ là cụm động từ. III. Chủ ngữ Câu 1. Quan hệ chủ ngữ – vị ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng – thông báo về hành động, trạng thái, đặc điểm… của sự vật, hiện tượng. Câu 2. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Câu 3. Phân tích cấu tạo chủ ngữ ở phần I, II – Tôi đại từ làm chủ ngữ. – Chợ Năm Căn cụm danh từ làm chủ ngữ. – Cây tre cụm danh từ làm chủ ngữ. – Tre, nứa, mai, vầu danh từ làm chủ ngữ. IV. LUYỆN TẬP Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau a. Chẳng bao lâu,…cường tráng. – Chủ ngữ CN tôi đại từ. – Vị ngữ VN đã trở thành…cường tráng cụm động từ. b. Đôi càng tôi mẫm bóng. – CN Đôi càng tôi cụm danh từ. – VN mẫm bóng tính từ. c. Những cái vuốt ở chân…nhọn hoắt. – CN Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cụm danh từ. – VN cứ cứng dần và nhọn hoắt 2 cụm tính từ. d. Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. – CN Tôi đại từ. – VN co cẳng lên, đạp phanh phách 2 cụm động từ. e. Những ngọn cỏ gẫy rạp…lia qua. – CN Những ngọn cỏ cụm danh từ. – VN gẫy rạp, y như…lia qua cụm động từ. Câu 2. Đặt 3 câu theo yêu cầu sau a. Bạn Lan giúp bà cụ qua đường. b. Bạn Hòa luôn hòa đồng với mọi người. c. Dế Mèn là một người tự cao, tự đại. Câu 3. Chủ ngữ trong câu em vừa đặt a. Chủ ngữ Bạn Lan Trả lời câu hỏi Ai?. b. Chủ ngữ Bạn Hòa Trả lời câu hỏi Ai?. c. Chủ ngữ Dế Mèn Trả lời câu hỏi Con gì? HTTPS//
soạn bài các thành phần chính trong câu