Hướng dẫn giải Review 3 (Units 7 - 8 - 9) trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi tiếng anh 7 review 2 trang 68 nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi tiếng anh 7 review 2 trang 68, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các
Review 4 - Unit 10, 11, 12: Skills (Phần 1→6 Trang 69 SGK Tiếng Anh 6 Mới) Review 4 - Unit 10, 11, 12: Language (Phần 1→7 Trang 68 SGK Tiếng Anh 6 Mới) Unit 12: Project (Trang 67 SGK Tiếng Anh 6 Mới) Quảng cáo - M88. Về chúng tôi. Giới thiệu; Bản quyền nội dung; Chính sách bảo mật;
Tiếng Anh lớp 2 Review 4 Phil and Sue trang 71 - [Kết Nối Tri Thức] ⭐Tổng hợp kiến thức môn Tiếng anh lớp 2 cung cấp cho các bạn học [] Tiếng Anh lớp 2 Review 4 Self - check trang 72 - 73 - [Kết Nối Tri Thức]
Tiếng Anh 7 Review 2 trang 68. VnDoc giới thiệu chuyên mục Soạn Anh 7 mới bao gồm các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe và hướng dẫn dịch giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.. Trong bài viết này, VnDoc giới thiệu tới các em Soạn Anh 7 Review 2 (Units 4-5-6).
Bài học theo chủ đề (Unit): cấp độ 1 bao gồm 9 chủ đề, từ cấp độ 2 đến 5 bao gồm 12 chủ đề. Đây đều là các chủ đề gần gũi với cuộc sống, được lồng ghép để giới thiệu các mẫu câu, ngữ pháp nền tảng trong chương trình tiếng Anh tiểu học.
Tiếng anh review 2: Skills Reading Task 1.Two people Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Trang chủ //tailieu com/ | Email info@tailieu com | https //www facebook com/KhoDeThiTaiLieuCom Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gi[.]
pAI3US. Hướng dẫn giải Review 2 trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời gợi ý trả lời, phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 1 sách học sinh với 4 kĩ năng đọc reading, viết writting, nghe listening, nói speaking cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh. Review 2 – Ôn tập bài 4 – 5 – 6 Pronunciation trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 1. Circle A, B, C, or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words. Khoanh tròn A, B, c D cho phù hỢp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau. Answer Trả lời 1. D 2. B 3. C 4. B 5. C Giải thích 1. Chọn sure vì âm s gạch dưới được phát âm là /ʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /z/. 2. Chọn cinema vì âm c gạch dưới được phát âm là /s/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/. 3. Chọn compose vì âm o gạch dưới được phát âm là /əu/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /a/. 4. Chọn architect vì âm ch gạch dưới được phát âm là /k/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /tʃ/. 5. Chọn question vì âm t gạch dưói được phát âm là /tʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/. Vocabulary trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 2. Do the crossword puzzle and complete the sentences. Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu. Answer Trả lời 1. Music 2. Food 3. Art 4. Drink 5. University 6. Temple Tạm dịch 1. Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ tuổi. 2. Có vài món ăn cho bạn trong tủ lạnh. 3. Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam. 4. Sữa là thức uống yêu thích của em gái tôi. 5. Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam. 6. Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi năm. Grammar trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes. Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung Answer Trả lời 1. How many 2. How much 3. How much 4. How many 5. a 6. much 7. some 8. many Tạm dịch Chuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi đi. Nhóm lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên kia. 4. Write the sentences using the suggested words or phrases. Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị. Answer Trả lời 1. I think classical music is as exciting as country music. 2. These clothes are not as expensive as I thought. 3. My taste in art is the same as hers. 4. The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Phong. 5. Life in Vietnam is different from life in England. Tạm dịch 1. Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê hương. 2. Quần áo này không đắt như tôi nghĩ. 3. Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô ấy. 4. Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Phòng. 5. Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Anh. 5. Rewrite the sentences in the passive. Viết lại các câu ở thể bị động Answer Trả lời 1. The song Auld Lang Syne is sung on some occasions. 2. Vietnam’s anthem Tien Quan Ca was composed by Van Cao. 3. Water puppetery is performed in a pool. 4. A lot of meat was bought by his mother yesterday. 5. Rice noodles are made from the best variety of rice. Tạm dịch 1. Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài dịp. 2. Quốc ca Việt Nam “Tiến Quân ca” được sáng tác bởi Văn Cao. 3. Múa rối nước được trình diễn ở hồ nước. 4. Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều thịt. 5. Bún được làm từ loại gạo tốt nhất. Everyday English 6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner Hoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn học Answer Trả lời 1. C 2. E 3. A 4. B 5. D 1. A Do you like to listen to rock and roll? B Yes, i do. A How often do you listen to it? B I listen to it every day. 2. A What’s your favourite drink? B Coffee A How much do you drink every day? B Two cups. 3. A Where would you like to go for a picnic? B To the beach. A What would you like to do there? B I’d like to sit in tho sun and read books. Tạm dịch 1. A Bạn thích nghe nhạc rock & roll không? B Có. A Bạn nghe nhạc bao lâu một lần? B Tôi nghe mỗi ngày. 2. A Thức uống yêu thích của bạn là gì? B Cà phê A Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê? B Hai tách 3. A Bạn thích đi pinic ở đâu? B Bãi biển. A Bạn thích làm gì ở đó? B Mình thích ngồi dưới ánh mặt trời và đọc sách. SKILLS trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 Reading trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 1. Two people are talking about their favourite films Gone with the Wind and A Space Odyssey. Read their descriptions and tick ✓ the boxes Hai người đang nói về những phim yêu thích Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành không gian. Đọc miêu tả của họ và đánh dấu chọn khung Answer Trả lời Tạm dịch NGƯỜI ĐÀN ÔNG “Phim này được thực hiện vào năm 1939 với các ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh. Nó là bộ phim rất dài bởi vì nó nói về cuộc nội chiến Mỹ. Bạn không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Mình đã xem nó khoảng 4 lần và vẫn thích nó. Nó có lẽ quá lãng mạn với vài người nhưng đó là một trong những lý do mình thích nó.” NGƯỜI PHỤ Nữ “Nó là một phim khoa học viễn tưởng cổ điển. Vài người thích nó và những người khác ghét nó. Stanley Kubrick đã đạo diễn cho phim này vào năm 1968. Câu chuyện nói về một nhóm nhà du hành người Mỹ du hành đến một hành tinh để tìm vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim hấp dẫn hay bạo lực nhưng nó ly kỳ trong việc sử dụng hình ảnh và âm nhạc.” Cuốn theo chiều gió Một chuyến du hành không gian 1. Phim khoa học viễn tưởng là “Một chuyến du hành vũ trụ” ✓ 2. No do Stanley Kubrick đạo diễn. ✓ 3. Nó có ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh đóng. ✓ 4. Nó nói về một chuyên đi vào không gian. ✓ 5. Nó lãng mạn và hấp dẫn. ✓ Speaking trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 2. Work in pairs. Plan a trip to a place. Ask and answer questions about the following ideas. You can use will or would like. Làm việc theo cặp. Lên kế hoạch cho một chuyến đi đến một nơi. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các ý tưởng sau đây. Bạn có thể sử dụng ý muốn hoặc muốn. Answer Trả lời I will go to the city zoo with my parents this Sunday. We will go there by motorbike. We will bring 3 sanwiches, 3 bottle of water, an umbrella, some candies and a camera. We will see the animals and find a place to take a rest in the zoo to have lunch. Or A Where and when will you go for your trip? B Next Sunday, we will go to the Temple Of Literature. A Who will you go with? B I will go with my friends, Minh Thu and Minh Duc. A How will you travel there? B We will go there by bus. A What will you bring with you? H I will bring cellphone, camera, food and bottled drink. A What will you do there? B We will discover Temple of Literature and see Khue Van Pavillion; Doctors’ stone tablets, etc. Tạm dịch • Nơi và thời điểm bạn đi • Bạn đi với ai • Bạn đi như thế nào • Bạn mang theo gì • Bạn làm gì Tôi sẽ đi Vườn thú thành phố cùng ba mẹ vào Chủ nhật này. Chúng tôi sẽ đi đến đó bằng xe máy. Chúng tôi sẽ mang theo 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cái dù, một ít kẹo và một máy chụp hình. Chúng tôi sẽ đi xem những con thú và tìm một nơi trong vườn thú để nghỉ ngơi ăn trưa. Hoặc A Bạn sẽ đi đâu và khi nào cho chuyến đi của bạn? B Chủ nhật tới, chúng tôi sẽ đến Văn Miếu Quốc Tử Giám. A Bạn sẽ đi với ai? B Tôi sẽ đi cùng bạn bè của tôi, Minh Thu và Minh Đức. Bạn sẽ đi đến đó bằng cách nào? B Chúng tôi sẽ đến đó bằng xe buýt. A Bạn sẽ mang theo gì? H Tôi sẽ mang theo điện thoại di động, máy ảnh, thực phẩm và đồ uống đóng chai. A Bạn sẽ làm gì ở đó? B Chúng tôi sẽ khám phá Văn Miếu và xem Khuê Văn Các, bia đá tiến sĩ, vv 3. Work in groups. Take turns talking about the arrangements for the trip. Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về những sắp xếp cho chuyến đi. Answer Trả lời On Saturday, we will prepare things in advance. We need to bring with us cellphone, camera, food, bottled drink and a map of Ha Noi. Vào thứ bảy, chúng tớ sẽ chuẩn bị trước mọi thứ. Chúng tớ cần mang theo điện thoại di động, máy ảnh, nước đóng chai và một tấm bản đồ Hà Nội. On Sunday morning, we will gather at my house, then we catch a bus at 8 Vào sáng chủ nhật, chúng tớ sẽ tập trung tại nhà tớ, sau đó chúng tớ sẽ đón xe bus vào lúc 8 giờ sáng. At 10 we arrive at the Temple of Literature and start discovering it. Vào lúc 10 giờ sáng, chúng tớ đến Văn Miếu và bắt đầu khám phá nơi đây. From 10 to we discover it together. Từ 10 giờ đến 11 giờ 30 sáng, chúng tớ sẽ cùng nhau đi khám phá nó. After we have lunch together. Sau 11 giờ 30, chứng tớ sẽ ăn trưa cùng nhau. After having luch and relaxing, we will come back home at about 2 Sau khi ăn trưa và nghi ngơi, chúng tớ sẽ trở về nhà vào khoảng 2 giờ chiều. Listening trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 4. Listen to a man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear Lắng nghe một người đàn ông nói về bữa ăn của mình trong một nhà hàng và đánh dấu các tính từ bạn nghe thấy Answer Trả lời 5. Listen again and complete the menu. Nghe lai và hoàn thành thực đơn sau. Answer Trả lời MENU Appetizer món khai vị Salad salad Main dish Món chính Fish, vegetables cá, các loại rau Dessert Món tráng miệng An ice cream kem Drink Đồ uống A cup of tea trà Audio script Bài nghe Last weekend I went to a seafood restaurant on Main Street. It’s great. To begin, I had a salad. It was fresh with a great house dressing. My main dish was fish. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good – very fresh and tasty. For dessert, I had ice cream. It’s usually delicious but this time it was much too sweet. I couldn’t eat much because I am on a diet. I had a cup of tea to drink. Oh, it was delicious. Tạm dịch Cuối tuần qua tôi đã đi đến một nhà hàng hải sản trên Main Street. Thật tuyệt vời. Để bắt đầu, tôi đã có một món salad. Nó đã được tươi với một mặc quần áo nhà tuyệt vời. Món chính của tôi là cá. Tôi thực sự rất thích các loại gia vị được nấu chín. Các loại rau rất ngon – rất tươi và ngon. Đối với món tráng miệng, tôi đã có kem. Nó thường ngon nhưng lần này thì quá ngọt. Tôi không thể ăn nhiều vì tôi đang ăn kiêng. Tôi uống một tách trà. Ồ, ngon quá. Writing trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 6. Look at the pictures below. Write the instructions of how to cook a mushroom omelette Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm Answer Trả lời To make a mushroom omelette, wo follow these steps. Để làm món trứng chiên nấm, chúng ta thực hiện các bước sau. First, slice the mushroom. Đầu tiên, thái nhỏ nấm. Then, beat the eggs in a bowl. Sau đó, đập trứng cho trong bát. Next, add ingredients to the egg mixture. Tiếp đến, thêm gia vị vào hỗn hợp trứng. After that, pour the mixture into a frying pan. Then we pour ill the mushroom on it. Sau đó, đổ hỗn hợp lên chảo rán. Sau đó đổ tất cả nấm vào đó. Finally, fold the omlette in half and put it on the dish. Cuối cùng, gấp đôi trứng lại và cho lên đĩa. Serve it hot. Ăn khi còn nóng. Bài trước Unit 6 The first university in Viet Nam trang 58 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 Bài tiếp theo Unit 7 Traffic trang 6 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 Xem thêm Các bài Tiếng Anh 7 mới khác Để học tốt môn Toán lớp 7 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 Để học tốt môn Vật lí lớp 7 Để học tốt môn Sinh học lớp 7 Để học tốt môn Lịch sử lớp 7 Để học tốt môn Địa lí lớp 7 Để học tốt môn Tin học lớp 7 Để học tốt môn GDCD lớp 7 Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời gợi ý trả lời, phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Review 2 trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt! “Bài tập nào khó đã có
Tham khảo phương pháp làm bài và đáp án Language Tiếng Anh lớp 7 Review 2 trang 68 SGK Tiếng Anh lớp 7 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Tiếng Anh lớp 7 Review 2 đầy đủ và chi Tiếng Anh lớp 7 Review 2Pronunciation Language Tiếng Anh lớp 7 Review 2Bài 1. Circle A, B, C, or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words.Khoanh tròn A, B, c D cho phù hỢp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau.Click tại đây để nghe1. D2. B3. C4. B5. C1. sure bởi vì âm gạch dưới được phát âm là /ʃ/ còn những từ còn lại được phát âm là /z/.2. cinema vì âm gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi những từ còn lại phát âm là /ʃ/.3. compose vì âm gạch dưới được phát âm là /əʊ/ còn những từ còn lại được phát âm là /ɒ/.4. architect vì âm gạch dưới được phát âm /k/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /tʃ/.5. question vì âm gạch dưới được phát âm là /tʃ/ còn những từ còn lại được phát âm là /ʃ/.Vocabulary Language Tiếng Anh lớp 7 Review 2Bài 2. Do the crossword puzzle and complete the sentences.Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.Lời giải chi tiết1. Music3. Art5. University2. Food4. Drink6. TempleAcross1. Classical music is not as exciting as rock and roll for young people.Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ tuổi.2. There is some food for you in the fridge.Có vài món ăn cho bạn trong tủ lạnh.3. Water puppetry is a traditional art form in Viet Nam.Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam.Down4. Milk is my sister’s favourite drinkSữa là thức uống yêu thích của em gái tôi.5. The Temple of Literature is regarded as the first university in Viet Nam.Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.6. Thousands of people visit the Hung Kings’ temple every day.Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi năm.Grammar Language Tiếng Anh lớp 7 Review 2Bài 3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes.Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khungLời giải chi tiết1. How many4. How many7. some2. How much5. a8. many3. How much6. muchPrepare your meals in advance. 1 How many sandwiches are you going to make? 2 How much bread will you need? Are you making pop-corn? 3 How much butter should you bring? 4 How many eggs will you buy? Make sure you have enough of everything before you a fire is 5 a skill. And it is easy to learn. You won’t need 6 much practice before you can make a campfire. Start with 7 some paper and leaves. Place the wood on top of these. Don’t use 8 many big pieces of wood. Put two or three over the sticks and keep the rest to the dịchChuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên 4. Write the sentences using the suggested words or phrases.Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị.Lời giải chi tiết1. I think/classical music/as exciting/country music=> I think classical music is as exciting as country music.Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê hương.2. These clothes/not as expensive/I thought=> These clothes are not as expensive as I thought.Quần áo này không đắt như tôi nghĩ.3. My taste in art/the same/her taste=> My taste in art is the same as her taste.Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô ấy.4. The price of foods in Ha Noi/not the same/in Hai Phong=> The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Phong.Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Phòng.5. Life in Viet Nam/different/life in England=> Life in Viet Nam is different from life in England.Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Anh.Bài 5. Rewrite the sentences in the passive.Viết lại các câu ở thể bị độngLời giải chi tiết1. They sing the song Auld Lang Syne on some occasions.=> The song Auld Lang Syne is sung on some occasions.Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài dịp.2. Van Cao composed Viet Nam’s anthem Tien Quan Ca.=> Viet Nam’s anthem Tien Quan Ca was composed by Van Cao.Quốc ca Việt Nam “Tiến Quân ca” được sáng tác bởi Văn Cao.3. They perform water puppetry in a pool.=> Water puppetry is performed in a pool.Múa rối nước được trình diễn ở hồ nước.4. His mother bought a lot of meat yesterday.=> A lot of meat was bought by his mother yesterday.Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều thịt.5. They make rice noodles from the best variety of rice.=> Rice noodles are made from the best variety of rice.Bún được làm từ loại gạo tốt nhất.Bài 6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partnerHoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn họcLời giải chi tiết1. C2. E3. A4. B5. D1. A Do you like to listen to rock and roll?B Yes, I 1 C. How often do you listen to it?B I listen to it every A 2 E. What’s your favourite drink?B 3 A. How much do you drink every day?B Two A 4 B. Where would you like to go for a picnic?B To the 5 D. What would you like to do there?B I’d like to sit in the sun and read dịch Bạn thích nghe nhạc rock & roll không?B Bạn nghe nhạc bao lâu một lần?B Tôi nghe mỗi Thức uống yêu thích của bạn là gì?B Cà phêA Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê?B Hai Bạn thích đi pinic ở đâu?B Bãi Bạn thích làm gì ở đó?B Mình thích ngồi dưới ánh mặt trời và đọc đây là nội dung hướng dẫn trả lời Language Tiếng Anh lớp 7 Review 2 trang 68 SGK Tiếng Anh 7 được Đọc Tài Liệu chia sẻ để giúp bạn hoàn thành tốt bài làm của mình. Mong rằng những tài liệu giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.
Hướng dẫn giải Review 4 trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời gợi ý trả lời, phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 2 sách học sinh với 4 kĩ năng đọc reading, viết writting, nghe listening, nói speaking cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh. Review 4 – Ôn tập bài 10 – 11 – 12 Pronunciation trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 1. Listen to the conversation and mark the rising or falling intonation for each question. Nghe bài đàm thoại và đánh dấu lên, xuống giọng cho mỗi câu hỏi. Tạm dịch Nick Phong, ý kiến đạp xe một bánh đến trường thật thú vị. Phong Xe một bánh là gì ? Nick Nó. là xe đạp một bánh. Phong Một bánh/? Làm sao cậu lái nó được? Nick Bạn vừa ngồi bên trong bánh xe và đạp thôi. Phong Hum… Có dễ ngã không? Nick Mình nghĩ là thế, nhưng cậu nên khám phá thử không nhỉ? Phong Không phải mình. Tại sao cậu thích nó vậy? Nick Cậu có thể tưởng tượng không? Minh có thể thấy mọi người nhìn mình đầy ngưỡng mộ. Ồ! Vocabulary trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 2. Form a suitable word from the word stem to fill the sentences. Hình thành một từ phù hợp với từ gốc để điền vào câu Answer Trả lời 1. solution 2. crowded 3. driverless 4. inventions 5. healthier Tạm dịch 1. Bạn đã tìm được giải pháp cho bài toán đó chưa? 2. Những nguồn tự nhiên không thể cung cấp đủ năng lượng để hỗ trợ thế giới đông đúc này. 3. Bạn có biết chúng ta có xe không người lái chưa? Chúng không cần tài xế. 4. Những phát minh trên thế giới, cái nào bạn thích nhất? 5. Chơi bên ngoài tốt cho sức khỏe hơn là chơi bên trong nhà. 3. Choose A, B, or C to complete sentences. Chọn A, B hoặc c để hoàn thành câu Answer Trả lời 1. A 2. B 3. A 4. B 5. A Tạm dịch 1. Ở Mông Cổ, phân là một loại năng lượng. Người ta sử dụng nó để nấu và sưởi ấm. 2. Để tiết kiệm tiền, chúng ta học cách sử dụng lại những sản phẩm hàng ngày như chai coca cola. 3. Trong tương lai xanh, xe cộ sẽ được truyền điện từ năng lượng mặt trời. 4. Tôi đang mơ về một cổng dịch chuyển tức thời, mà có thể đưa tôi đến một nơi khác trong vài giây ở bất kỳ khí hậu nào. 5. Nước sạch mà được cung cấp qua đường ống được gọi là nước ống. Grammar trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 4. Use the verbs in brackets in the futures simple active will do or the future simple passive will be done to complete the sentences. Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thì tương lai đơn chủ động will do hoặc tương lai đơn bị động will be done để hoàn thành các câu. Answer Trả lời 1. will fly 2. will be used 3. will be demolished 4. will have 5. will invent Tạm dịch 1. Trẻ em sẽ bay đến trường bằng động cơ phản lực mini túi bay. 2. Những tấm pin mặt trời sẽ được dùng để sản xuất năng lượng. 3. Tất cả khu ổ chuột trong khu vực này sẽ đi phá bỏ để xây những tòa nhà nhiều tầng. 4. Chúng ta sẽ có người máy để giúp chúng ta làm việc nhà. 5. Tôi hy vọng ai đó sẽ phát minh ra một cỗ máy mà làm việc nhà cho tôi. 5. Put the sentences in the right order to form a conversation. Đặt các câu vào đúng thứ tự để hình thành một bài đàm thoại. Answer Trả lời 1. c 2. g 3. a 4. i 5. e 6. f 7. h 8. d 9. j 10. b Tạm dịch 1- c Phong ơi. Kể cho tớ nghe ước mơ của cậu đi. 2- g Tớ sẽ xây một căn nhà gỗ nhỏ trên cây. 3- a Trên cây à? 4- i Đúng vậy. Ở đấy tớ có thể tránh xa tiếng ồn ào và nghe tiếng chim hót. 5- e Thế bạn vẫn đi học chứ? 6- f Đương nhiên. Nhưng không phải đi trên một chiếc xe bus đông nghẹt. Tớ sẽ đạp xe đến trường trên chiếc xe một bánh. 7- h Xe một bánh chậm lắm. 8- d Chậm nhưng tiết kiệm nhiên liệu. Và nhà tớ không quá xa trường học. 9- i Bạn nói nghe có vẻ không được thực tế cho lắm. 10- b Có thể. Nhưng đó là giấc mơ của tớ mà. SKILLS trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 Reading trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 1. Which of the causes of hunger below do you think is the most serious in your country? Tick -/ it. Em nghĩ đâu là nguyên nhân gây ra nạn đói nghiêm trọng nhất ở quốc gia em trong số các nguyên nhân dưới đây? Đánh dấu chọn nó Tạm dịch ✓ Overpopulation dân số quá đông Wars chiến tranh ✓ Weather-related disasters thảm họa thiên nhiên 2. Read the text and choose the best answer for each question Đọc bài văn và chọn câu trả lời tất nhất cho mỗi câu hỏi Answer Trả lời Tạm dịch Nạn đói đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều nơi trên thế giới. Nguyên nhân thứ nhất của nạn đói là sự gia tăng nhanh về dân số. Trái Đất không còn khả năng cung cấp đủ thức ăn cho bảy tỉ người. Không có đủ đất đai đế trồng trọt. Sự thay đổi khí hậu cũng mang lại cho Trái Đất những thảm họa liên quan đến thời tiết như bão tố, hạn hán…Chúng phá hủy mùa màng một cách nghiêm trọng, Chiến tranh vẫn đang xảy ra. Con người đánh nhau hoặc chạy trốn khỏi quê hương. Không còn ai làm việc trên đồng hay trong nhà máy để sản xuất lương thực nữa. Công nghệ đang ra sức góp phần giải quyết vấn đề này. Trong tương lai, chúng ta sẽ có hệ thống cảnh báo để giảm thiêu thiệt hại từ thảm họa thiên nhiên. Phương tiện vận chuyển với chi phí thấp sẽ được áp dụng để đem thực phẩm đến những nơi cần thiết. 1. Hạn hán là một ví dụ của những thảm họa liên quan đến thời tiết. 2. Một kết quả của chiến tranh là người ta không thể sản xuất ra thực phẩm. 3. Vấn đề đói có thể được giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ. Speaking trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 3. Game Tạm dịch A. Chọn một trong những từ trong danh sách bên dưới, giữ nó cho riêng bạn. B. Hỏi câu hỏi để tìm ra từ A nào đã chọn, những câu hỏi không nên chứa bất kỳ từ nào trong danh sách. A has chosen the word “coal” B Is it a noun? A Yes, it is. B Does it have colour? A Yes, it does. B What colour is it? A It’s black. B If s coal A đã chọn từ “coal” B Nó là danh từ phải không? A Phải. B Nó có màu sắc không? A Có B Nó màu gì? A Màu đen B Nó là than đá coal Listening trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 4. Which option A, B, or C do you think is closest in meaning to the word footprint’? Từ nào A, B hoặc C mà em nghĩ là gần nghĩa nhất với từ “footprint”? A. the effects B. the environment C. Our actions Answer Trả lời A. the effects Tạm dịch A. hiệu ứng B. môi trường C. hành động của chúng ta 5. Listen to the conversation and answer the questions. Nghe bài đàm thoại và trả lời câu hỏi. Answer Trả lời 1. He is searching for the meaning of “footprint”. 2. No it doesn’t. 3. Yes, he does. 4. There will be a lot of greenery around you. Tạm dịch 1. Phong đang tìm gì? Cậu ấy đang tìm nghĩa của từ “footprint”. 2. Từ này có một nghĩa phải không? Không. 3. Phong giải thích nghĩa của từ này cho Nam được không? Vâng, được. 4. Điều gì xảy ra nếu chúng ta chăm sóc những cây quanh chúng ta? Sẽ có nhiều năng lượng xanh quanh bạn. Audio script Bài nghe Nam What are you doing, Phong? Phong Searching for the meaning of “footprint”. Nam It’s the print our feet leave on the ground. Phong That’s the usual meaning. But this is about the effect we leave behind after our actions. Nam Can you give an example? Phong Certainly, If you take care of the trees around you, if you plant a new tree every year… Nam So? Phong There will be a lot of greenery around you. Nam And this is a footprint? Phong Yes. You leave a big footprint. Nam Oh! Tạm dịch Nam Bạn đang làm gì thế, Phong? Phong Tớ đang tìm nghĩa của từ “footprint”. Nam Nó có nghĩa là dấu chân của chúng ta để lại trên mặt đất. Phong Đó là nghĩa đen. Nhưng đây là nghĩa về các ảnh hưởng chúng ta để lại sau những hành động của chúng ta cơ. Nam Bạn có thể đưa ra một ví dụ được không? Phong Tất nhiên. Nếu bạn chăm sóc các cây cối xung quanh bạn, nếu bạn trồng mỗi năm một cây xanh … Nam Thì sao? Phong Sẽ có rất nhiều không gian xanh quanh bạn. Nam Và đây là một “dấu ấn” ư? Phong Đúng vậy. Bạn sẽ để lại một “dấu ấn” lớn. Nam Ồ! Writing trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 6. Imagine an ideal means of transport for YOUR area. Write a short description of it. Tưởng tượng phương tiện giao thông riêng cho khu vực em. Viết một miêu tả ngắn về nó. Tạm dịch Trong bài viết của bạn, bạn nên nói tới – Tên bạn đặt cho nó. – Nó trông như thế nào. – Loại năng lượng nào nó sử dụng. – Tại sao nó tốt cho vùng của bạn. Answer Trả lời • I wish I had a flying car. It is like a car but I can fly. The car will use the solar energy. It catche the sunlight from roof solar panel and generate power. It is good for environment and save energy. • I usually think of a means of transport for my neỉghboorhood. I think the perfect vehicle is a highspeed bicycle and it has wings too. This bike can move in the sky. It reduces traffic and it’s fast too. We can save a lot of time to move from one place to another. I think it’s a great personal vehicle! Tạm dịch • Tôi ước gì có một chiếc xe hơi bay. Xe hơi sẽ sử dụng năng lượng mặt trời. Nó lấy năng lượng mặt trời từ tấm pin mặt trời trên nóc và tạo ra điện. Nó tốt cho môi trường và tiết kiệm năng lượng. • Tôi thường nghĩ về phương tiện giao thông cho nơi tôi sống. Tôi nghĩ phương tiện hoàn hảo nhất là một chiếc xe đạp tốc độ cao và có cánh nữa. Chiếc xe đạp này có thế di chuyển trên bầu trời. Nó làm giảm tắc đường và cũng nhanh nữa. Chúng ta có thế tiết kiệm được nhiều thời gian di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tôi nghĩ nó là một phương tiện cá nhân tuyệt vời! Bài trước Unit 12 An overcrowded world trang 58 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 Xem thêm Các bài Tiếng Anh 7 mới khác Để học tốt môn Toán lớp 7 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 Để học tốt môn Vật lí lớp 7 Để học tốt môn Sinh học lớp 7 Để học tốt môn Lịch sử lớp 7 Để học tốt môn Địa lí lớp 7 Để học tốt môn Tin học lớp 7 Để học tốt môn GDCD lớp 7 Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời gợi ý trả lời, phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Review 4 trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt! “Bài tập nào khó đã có
Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm ôn luyện thi môn Tiếng Anh của chúng tôi thực hiện, hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích dành cho bạn. Lời giải chi tiết mời các em học sinh và thầy cô xem tại đây Tiếng anh 7 Review Language Pronounciation Task 1. Circle A,B,C or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words Khoanh tròn A, B, C hay D dể chỉ ra phần có phát âm khác biệt Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ. 1. Chọn sure vì âm s gạch dưới được phát âm là /ʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /z/. 2. Chọn cinema vì âm c gạch dưới được phát âm là /s/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/. 3. Chọn compose vì âm o gạch dưới được phát âm là /əu/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /a/. 4. Chọn architect vì âm ch gạch dưới được phát âm là /k/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /tʃ/. 5. Chọn question vì âm t gạch dưói được phát âm là /tʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/. Vocabulary Task 2. Do the crossword puzzle and complete the sentences Giải trò chơi ô chừ và hoàn thành các câu sau. 1. Music 2. Food 3. Art 4. Drink 5. University 6. Temple Grammar Task 3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes Hoàn thành 2 bài vản sau về việc cắm trại. Sử dụng các từ/ cụm từ trong bảng. 1. How many 2. How much 3. How much 4. How many 5. a 6. much 7. some 8. many Hướng dẫn dịch Chuẩn bị trước bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu bánh sandwich? Bạn cần bao nhiêu bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu trứng? Hãy chắc chắn rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi bạn đi. Nhóm lửa là một kĩ năng rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi bạn có thể đốt lửa trại. Hãy bắt đầu bằng một ít giấy và lá cây. Đặt khúc gỗ lên trên cùng. Đừng sử dụng những miếng gỗ to. Cho hai hoặc ba miếng lên những thanh củi và giữ phần còn lại ở một bên. Task 4. Write the sentences using the suggested words or phrases Viết các câu sau sử dụng các từ/ cụm từ gợi ý. 1. I think classical music is as exciting as country music. 2. These clothes are not as expensive as 1 thought. 3. My taste in art is the same as her taste. 4. The price of foods in Ha noi is not the same as it is in Hai Phong. 5. Life in Vietnam is different from life in England. Task 5. Rewrite the sentences in the passive Viết lại các câu sau ở dạng bị động. - The song Auld Lang Syne is sung on some occasions. - Viet Nam's anthem Tien Quan Ca was composed bv Van Cao. - Water puppetry is performed in a pool. - A lot of meat was bought by his mother yesterday. - Rice noodles are made from the best variety of rice. Everyday English Task 6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner Hoàn thành bài hội thoại với các càu trong bâng. Thực hành chúng vói bạn của bạn. Practice Thực hành 1. A Do you like to listen to rock and roll? B Yes, i do. A How often do you listen to it? B I listen to it every day. 2. A What’s your favourite drink? B Coffee A How much do you drink every day? B Two cups. 3. A Where would you like to go for a picnic? B To the beach. A What would you like to do there? B I’d like to sit in tho sun and read books. Tiếng anh 7 review 2 Skills Reading Task people are talking about their favourite films Gone with the Wind and A Space Odyssey. Read their descriptions and tick √ the boxes 2 người đang nói về bộ phim ưa thích của họ Phim Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành vào không gian, Đọc các đoạn miêu tả phim và dánh dấu √ vào các ô. Gone with the Wind A Space Odyssey It was made in 1939. Được thực hiện vào năm 1939. √ 1. It is a classical science fiction film. √ 2. It is directed by Stanley Kubrick. √ 3. It stars Clark Gable and Vivien Leigh. √ 4. It's about a journey into space. √ 5. It is romantic and exciting. √ Hướng dẫn dịch Người đàn ông Bộ phim này được thực hiện năm 1939 do ngôi sao điện ảnh Clark Gable và Vivien Leigh thủ vai chính. Đó là một bộ phim dài vì nó nói về cuộc Nội chiến của Mỹ. Bạn sẽ không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Tôi đã xem nó khoảng bốn lần mà tôi vẫn thích nó. Có lẽ nó quá lãng mạn với một số người nhưng đó lại là một trong những lí do mà tôi thích nó. Người phụ nữ Đó là một phim khoa học viễn tường kinh điển. Một số người thích nó trong khi số khác lại ghét nó. Stanley Kubrick đạo diễn bộ phim này năm 1968. Câu chuyện kể về một nhóm phi hành gia người Mỹ bay vào không gian để tìm một vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim bạo lực hay hấp dẫn nhưng bộ phim rất li kì trong sách sử dụng nhiều âm thanh và hình ảnh biểu cảm. Speaking Task 2. Work in pairs. Plan a trip to a place. Ask and answer questions about the following ideas, You can use will or would like Làm việc theo cặp. Lên kế hoạch cho một chuyến đi. Hỏi vả trả lời câu hỏi về các ý sau. Bạn có thế sừ dụng will hoặc wouldlike. A Where and when will you go for your trip? B Next Sunday, we will go to the Temple Of Literature. A Who will you go with? B I will go with my friends, Minh Thu and Minh Duc. A How will you travel there? B We will go there by bus. A What will you bring with you? H I will bring cellphone, camera, food and bottled drink. A What will you do there? B We will discover Temple of Literature and see Khue Van Pavillion; Doctors' stone tablets, etc. Chúng tớ sẽ khám phá Văn Miếu, xem Khuê Vân Các, bia tiến sĩ, vân vân. Task 3. Work in groups. Take turns talking about the arrangements for the trip Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói về những sắp xếp cho chuyến đi. On Saturday, we will prepare things in advance. We need to bring with us cellphone, camera, food, bottled drink and a map of Ha Noi. Vào thứ bảy, chúng tớ sẽ chuẩn bị trước mọi thứ. Chúng tớ cần mang theo điện thoại di động, máy ảnh, nước đóng chai và một tấm bản đồ Hà Nội. On Sunday morning, we will gather at my house, then we catch a bus at 8 Vào sáng chủ nhật, chúng tớ sẽ tập trung tại nhà tớ, sau đó chúng tớ sẽ đón xe bus vào lúc 8 giờ sáng. At 10 we arrive at the Temple of Literature and start discovering it. Vào lúc 10 giờ sáng, chúng tớ đến Văn Miếu và bắt đầu khám phá nơi đây. From 10 to we discover it together. Từ 10 giờ đến 11 giờ 30 sáng, chúng tớ sẽ cùng nhau đi khám phá nó. After we have lunch together. Sau 11 giờ 30, chứng tớ sẽ ăn trưa cùng nhau. After having luch and relaxing, we will come back home at about 2 Sau khi ăn trưa và nghi ngơi, chúng tớ sẽ trở về nhà vào khoảng 2 giờ chiều. Listening Task 4. Listen to а man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear Lắng nghe một người đàn ông nói về món ăn của mình trong nhà hàng và đánh dấu vào những tính từ bạn nghe thấy. 1 great √ 5 sweet √ 2 nice 6 tasty √ 3 fresh √ 7 fine 4 delicious √ 8 good √ Nội dung bài nghe Last weekend I went to a seafood restaurant on Main Street. It’s great. To begin, I had a salad. It was fresh with a great house dressing. My main dish was fish. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good - very fresh and tasty. For dessert, I had ice cream. It’s usually delicious but this time it was much too sweet. I couldn’t eat much because I am on a diet. I had a cup of tea to drink. Oh, it was delicious. Hướng dẫn dịch Cuối tuần qua tôi đã đi đến một nhà hàng hải sản trên Main Street. Thật tuyệt vời. Để bắt đầu, tôi đã có một món salad. Nó đã được tươi với một mặc quần áo nhà tuyệt vời. Món chính của tôi là cá. Tôi thực sự rất thích các loại gia vị được nấu chín. Các loại rau rất ngon - rất tươi và ngon. Đối với món tráng miệng, tôi đã có kem. Nó thường ngon nhưng lần này thì quá ngọt. Tôi không thể ăn nhiều vì tôi đang ăn kiêng. Tôi uống một tách trà. Ôi, ngon quá. Task 5. Listen again and complete the menu Nghe lại và hoàn thành thực đơn. MENU Appetizer món khai vị Salad salad Main dish Món chính Fish, vegetables cá, các loại rau Dessert Món tráng miệng An ice cream kem Drink Đồ uống A cup of tea trà Writing Task 6. Look at the pictures below. Write the instructions of how to cook a mushroom omelette Nhìn vào các bức tranh duới đầy. Viết các lời chí dẫn cách thức làm món trứng chiên nấm. To make a mushroom omelette, wo follow these steps. Để làm món trứng chiên nấm, chúng ta thực hiện các bước sau. First, slice the mushroom. Đầu tiên, thái nhỏ nấm. Then, beat the eggs in a bowl. Sau đó, đập trứng cho trong bát. Next, add ingredients to the egg mixture. Tiếp đến, thêm gia vị vào hỗn hợp trứng. After that, pour the mixture into a frying pan. Then we pour ill the mushroom on it. Sau đó, đổ hỗn hợp lên chảo rán. Sau đó đổ tất cả nấm vào đó. Finally, fold the omlette in half and put it on the dish. Cuối cùng, gấp đôi trứng lại và cho lên đĩa. Serve it hot. Ăn khi còn nóng. CLICK NGAY ngay vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Unit 6 Review 2 lớp 7 file word, pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
1. Circle A, B, C, or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words. Khoanh tròn A, B, c D cho phù hỢp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau.Hướng dẫn giảiGiải thích1. sure bởi vì âm gạch dưới được phát âm là /ʃ/ còn những từ còn lại được phát âm là /z/.2. cinema vì âm gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi những từ còn lại phát âm là /ʃ/.3. compose vì âm gạch dưới được phát âm là /əʊ/ còn những từ còn lại được phát âm là /ɒ/.4. architect vì âm gạch dưới được phát âm /k/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /tʃ/.5. question vì âm gạch dưới được phát âm là /tʃ/ còn những từ còn lại được phát âm là /ʃ/.2. Do the crossword puzzle and complete the sentences. Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.Hướng dẫn giải1. music 2. food 3. art 4. drink 5. university 6. templeTạm dịch1. Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ Có vài món ăn cho bạn trong tủ Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Sữa là thức uống yêu thích của em gái Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes. Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khungHướng dẫn giải1 How many 2 How much 3 How much 4 How many5 a 6 much 7 some 8 manyTạm dịchChuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên Write the sentences using the suggested words or phrases. Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị.Hướng dẫn giải1. I think classical music is as exciting as country These clothes are not as expensive as I My taste in art is the same as The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Life in Vietnam is different from life in dịch1. Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê Quần áo này không đắt như tôi Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Rewrite the sentences in the passive. Viết lại các câu ở thể bị độngHướng dẫn giải1. The song Auld Lang Syne is sung on some Vietnam’s anthem Tien Quan Ca was composed by Van Water puppetery is performed in a A lot of meat was bought by his mother Rice noodles are made from the best variety of dịch1. Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài Quốc ca Việt Nam “Tiến Quân ca” được sáng tác bởi Văn Múa rối nước được trình diễn ở hồ Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều Bún được làm từ loại gạo tốt Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner Hoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn họcHướng dẫn giải1 C2 E3 A4 B5 DTạm dịch Bạn thích nghe nhạc rock & roll không?B Bạn nghe nhạc bao lâu một lần?B Tôi nghe mỗi Thức uống yêu thích của bạn là gì?B Cà phêA Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê?B Hai Bạn thích đi pinic ở đâu?B Bãi Bạn thích làm gì ở đó?B Mình thích ngồi dưới ánh mặt trời và đọc 1 - Unit 1, 2, 3 Language Trang 36 SGK Tiếng Anh 7 MớiReview 1 - Unit 1-2-3 Skills Trang 37 SGK Tiếng Anh 7 MớiReview 2 - Unit 4-5-6 Language Trang 68-69 SGK Tiếng Anh 7 MớiReview 2 - Unit 4-5-6 Skills Trang 69 SGK Tiếng Anh 7 MớiReview 3 - Unit 7-8-9 Language Trang 36-37 SGK Tiếng Anh 7 MớiReview 3 - Unit 7-8-9 Skills Trang 37 SGK Tiếng Anh 7 MớiReview 4 - Unit 10-11-12 Language Trang 68 SGK Tiếng Anh 7 MớiReview 4 - Unit 10-11-12 Skills Trang 69 SGK Tiếng Anh 7 Mới
tiếng anh 7 review 2 trang 68